1
|
Phân tích biến động cán cân thanh toán quốc tế của Việt Nam và một vài hàm ý chính sách
|
Nguyễn Thị Vũ Hà
|
ĐHKT/KT.13.26
|
2
|
Sự chuyển dịch tỷ giá hối đoái vào các mức giá nhập khẩu của Việt Nam: Bằng chứng thực tiễn từ số liệu thương mại song phương giữa Nhật Bản và Việt Nam giai đoạn 2000-2013
|
Nguyễn Cẩm Nhung
|
ĐHKT/KT.13.24
|
3
|
Khủng hoảng nợ công của Hy Lạp, Ai - Len và một số gợi ý đối với Việt Nam
|
Nguyễn Thị Kim Chi
|
ĐHKT/KT.14.11
|
4
|
Hướng tới phát triển Logistics xanh: Trường hợp doanh nghiệp vận tải đường bộ CHLB Đức và bài học đối với Việt Nam
|
Phạm Hùng Tiến
|
ĐHKT/KT.14.12
|
5
|
Tự do hoá thương mại trong quá trình hình thành AEC và những ảnh hưởng tới Thương mại Điện tử Việt Nam
|
Nguyễn Tiến Minh
|
ĐHKT/KT.15.09
|
6
|
Tự do hóa tài khoản vốn của Việt Nam: thực trạng, tác động và khuyến nghị
|
Nguyễn Cẩm Nhung
|
ĐHKT/KT.15.10
|
7
|
Nghiên cứu so sánh môi trường đầu tư nước ngoài trong các nước ASEAN: gợi ý chính sách cho Việt Nam
|
Nguyễn Xuân Thiên
|
ĐHQGHN
|
8
|
Mô hình quốc tế hóa cho các doanh nghiệp Việt Nam
|
Vũ Anh Dũng
|
ĐHQGHN
|
9
|
Năng lực cạnh tranh ngành dịch vụ vận tải biển quốc tế của Việt Nam: nghiên cứu so sánh với Sinhgapore và gợi ý với Việt Nam
|
Hà Văn Hội
|
ĐHQGHN
|
10
|
Đánh giá tác động của thương mại đối với sự phát triển chuỗi cung tại Việt Nam: trường hợp ngành công nghiệp ô tô
|
Nguyễn Việt Khôi
|
ĐHQGHN
|
11
|
Tác động của đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với vấn đề môi trường của Việt Nam
|
Nguyễn Thị Kim Anh
|
ĐHQGHN
|
12
|
Quản lý nợ nước ngoài của Việt Nam trong những năm gần đây
|
Nguyễn Thị Kim Chi
|
ĐHKT
|
13
|
Hợp tác tài chính tiền tệ trong ASEAN và những vấn đề chính sách đặt ra cho Việt Nam
|
Nguyễn Tiến Dũng
|
ĐHKT
|
14
|
Chu chuyển vốn và bất ổn tài chính – Nghiên cứu một số tình huống ở Việt Nam
|
Nguyễn Thị Vũ Hà
|
ĐHKT/QK.10.05
|
15
|
Chính sách Thương mại của Hoa ky đối với Trung Quốc trong 10 năm đầu của thế kỷ XXI
|
Nguyễn Thị Kim Chi
|
ĐHKT/QK.06
|
16
|
Đánh giá tác động của Hiệp định đối tác kinh tế Việt Nam - Nhật Bản đối với kinh tế Việt Nam
|
Nguyễn Anh Thu
|
ĐHKT/QK.10.04
|
17
|
Xây dựng quy trình chi tiết M&A theo chi tiết chào mua công khai
|
Vũ Anh Dũng
|
ĐHKT
|
18
|
Chính sách xuất khẩu dịch vụ trong bối cảnh toàn cầu hóa: Kinh nghiệm quốc tế và những gợi ý đối với Việt Nam
|
Hà Văn Hội
|
ĐHQGHN/QG.10.36
|
19
|
Tham gia chuỗi giá trị dệt may toàn cầu: Kinh nghiệm của một số quốc gia châu Á- Gợi ý cho Việt Nam
|
Hà Văn Hội
|
ĐHQGHN/QG.11…
|
20
|
Hợp tác Thương mại giữa Việt Nam với Cmpuchia và Lào.
|
Nguyễn Xuân Thiên
|
ĐHKT/QK.09.07
|
21
|
Nghiên cứu những yếu tố ảnh hưởng tới biến động phát thải khí CO2 trong quá trình phát triển kinh tế ở Việt Nam
|
Nguyễn Thị Kim Anh
|
ĐHKT/QK.09.19
|
22
|
Vai trò của công ty xuyên Quốc gia đối với sự tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu cảu nước tiếp nận đầu tư: Trường hợp cảu Trung Quốc
|
Nguyễn Việt Khôi
|
ĐHKT/QK.09.01
|
23
|
Thu hút sử dụng vốn ODA trong ngành giáo dục Đại học ở Việt Nam
|
Nguyễn Thị Kim Chi
|
ĐHKT/KT.10.06
|
24
|
Khu vực thương mại tự do ASEAN-Hàn quốc và các hàm ý chính sách đối với Việt nam
|
Nguyễn Tiến Dũng
|
Quỹ hỗ trợ NC Châu Á-ĐHQGHN
|
25
|
Tham gia chuỗi giá trị dệt may toàn cầu: Kinh nghiệm của một số quốc gia châu Á- Gợi ý cho Việt Nam
|
Hà Văn Hội
|
Quỹ hỗ trợ NC Châu Á-ĐHQGHN
|
26
|
Hoạt động xuất khẩu lao động của Việt Nam sang Malaysia trong bối cảnh hội nhập ASEAN
|
Nguyễn Thị Kim Chi
|
ĐHKT/KT.12.16
|
27
|
Hội nhập tiền tệ trong ASEAN và các vấn đề chính sách đối với Việt nam
|
Nguyễn Tiến Dũng
|
ĐHKT/KT.11.15
|
28
|
Những nhân tố gây bất ổn trong quản trị xí nghiệp liên doanh-Nghiên cứu trường hợp Việt Nam
|
Phạm Hùng Tiến
|
ĐHKT/KT.11.14
|
29
|
Chính sách thu hút FDI cho phát triển kinh tế có cường độ carbon thấp: Kinh nghiệm quốc tế và bài học cho Việt Nam
|
Nguyễn Thị Kim Anh
|
Đề tài Quỹ Hỗ trợ NC châu Á- ĐHQGHN
|
30
|
Thu hút FDI gắn với phát triển bền vững ngành dịch vụ
|
Hà Văn Hội
|
ĐHQGHN/QG.12.53
|
31
|
Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào ngành du lịch giai đoạn sau khi Việt Nam gia nhập WTO
|
Nguyễn Xuân Thiên
|
ĐHQGHN/QG.14.13
|
32
|
Nghiên cứu đánh giá quá trình hội nhập kinh tế của Việt Nam trong ASEAN và ASEAN + 3 từ năm 2013 đến năm 201
|
Nguyễn Anh Thu
|
ĐHQGHN/QGTD.13.22
|
33
|
Chính sách tỷ giá trong các nước ASEAN và một số hàm ý chính sách đối với Việt nam
|
Nguyễn Tiến Dũng
|
ĐHKT/KT.13.24
|
34
|
Khủng hoảng nợ công của Hy Lạp, Ai-len và một số gợi ý đối với Việt Nam
|
Nguyễn Thị Kim Chi
|
ĐHKT/KT.14.11
|
35
|
Xây dựng bộ phiếu điều tra thử nghiệm và đại trà và thiết lập hệ thống hỗ trợ làm nền tảng cho việc xây dựng cơ sở dữ liệu tích hợp liên ngành, dài hạn, đa mục đích đánh giá biến động kinh tế - xã hội – môi trường Việt Nam
|
Nguyễn Cẩm Nhung
|
ĐHQGHN/QGDA.12.07
|
36
|
Xây dựng phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu(CSDL) tích hợp liên ngành, dài hạn, đa mục đích đánhgiá biến động kinh tế - xã hội – môi trường Việt Nam
|
Nguyễn Việt Khôi
|
ĐHQGHN/QGĐA.12.06
|
37
|
Xây dựng bộ tiêu chí chọn mẫu, danh sách mẫu chọn, quy trình công nghệ và đội ngũ nhân sự làm nền tảng cho việc xây dựng cơ sở dữ liệu(CSDL) tích hợp liên ngành, dài hạn, đa mục đích đánhgiá biến động kinh tế - xã hội – môi trường Việt Nam
|
Vũ Anh Dũng
|
ĐHQGHN/QGĐA.11.10
|
38
|
Phân tích biến động cán cân thanh toán quốc tế của Việt Nam và một vài hàm ý chính sách
|
Nguyễn Thị Vũ Hà
|
ĐHKT/KT.13.29
|
39
|
Sự chuyển dịch tỷ giá hối đoái vào các mức giá nhập khẩu của Việt Nam: Bằng chứng thực tiễn từ số liệu thương mại song phương giữa Nhật Bản và Việt Nam giai đoạn 2000-2013
|
Nguyễn Cẩm Nhung
|
ĐHKT/KT.13.24
|